An toàn, sức khỏe và môi trường được gọi tắt là SHE (Safe, Health and Enviroment) – là hoạt động vì sự an toàn và sức khỏe của toàn thể Người lao động công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng WEALTHCONS, sự đảm bảo của máy móc, thiết bị, tài sản và sự giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.

Chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp

Chế độ đảm chăm sóc sức khỏe đối với người lao động (Ảnh minh hoạ)

Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe hằng năm cho người lao động; người lao động làm việc tại môi trường khói bụi, nặng nhọc, nguy hiểm được khám sức khỏe ít nhất 6 tháng/lần;

Đối với người lao động chưa đủ 18 tuổi, người lao động cao tuổi (nam 62 tuổi, nữ 60 tuổi) sẽ bị hạn chế tham gia làm việc tại các môi trường độc hại theo pháp luật lao động;

Lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản, sàng lọc các bệnh về ung thư cổ tử cung, ung thư vú;

Người phục hồi sau khi tai nạn lao động được chẩn đoán khỏe mạnh có thể quay lại làm việc bình thường;

Sức khỏe người lao động cần được quản lý

Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động;

Cần căn cứ vào tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn của loại công việc, ngành nghề để lựa chọn và sắp xếp công việc hợp lý cho người lao động.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc cái nhìn khái quát về an toàn lao động là gì và các nguyên tắc cơ bản trong an toàn lao động. Hi vọng bạn đã có thêm kiến thức bổ ích thông qua bài viết này!

Phương tiện cá nhân cần thiết

Người sử dụng lao động phải trang bị những dụng cụ, phương tiện cần thiết khi làm việc để bảo vệ cơ thể khỏi những yếu tố độc hại, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng;

Điều kiện cấp những phương tiện bảo hộ cá nhân phụ thuộc vào môi trường làm việc tiếp xúc nhiều với khói bụi, chất độc hại và những môi trường không đảm bảo về an toàn, vệ sinh lao động;

Các phương tiện cần được đảm bảo đúng tiêu chuẩn của Nhà nước quy định;

Người lao động được bảo đảm an toàn lao động như thế nào?

Tại Điều 6 của Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định quyền lao động hợp đồng và người lao động không theo hợp đồng.

Tại nơi làm việc, người lao động được đảm bảo công bằng, vệ sinh, an toàn lao động; đồng thời, người sử dụng lao động có trách nhiệm tuân thủ các biện pháp về phòng, chống những yếu tố gây hại đến người lao động;

Người lao động được cung cấp những thông tin liên quan đến rủi ro tại nơi làm việc như tai nạn lao động, sức khỏe, tâm lý;

Được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình làm việc;

Được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm lao động, đồ bảo hộ khi làm việc tại môi trường thiếu an toàn, khám sức khỏe định kỳ;

Khi gặp tai nạn lao động, người lao động được giám định mức độ thương tật, và được người sử dụng lao động chi trả chi phí thăm khám, trợ cấp tai nạn lao động theo đúng Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015;

Báo cáo đến quản lý, người có thẩm quyền và từ chối làm việc nếu môi trường làm việc có rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng và sức khỏe của người lao động;

Có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định.

Được cung cấp và hướng dẫn những quy định về an toàn, vệ sinh lao động;

Có quyền được hưởng và tham gia bảo hiểm lao động theo hình thức tự nguyện do Chính phủ quy định;

Người lao động làm việc không theo hợp đồng vẫn có quyền tố cáo, khiếu nại đối với những hành vi trái quy định của Nhà nước trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.

Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động

Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn. Mục 3 Chương II quy định người lao động được hưởng chế độ bảo hộ sau:

Viện Đào tạo và Hợp tác Giáo dục – Đào tạo và cấp thẻ an toàn lao động uy tín

Để đáp ứng nhu cầu huấn luyện cũng như thể hiện tinh thần chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ đào tạo, Viện Đào tạo và Hợp tác Giáo dục cam kết sẽ hỗ trợ tối đa cho các đơn vị học viên trong việc hoàn tất mọi thủ tục hành chính liên quan đến thẻ an toàn nhóm 3 và huấn luyện an toàn lao động giá rẻ cho người lao động.

Cụ thể, chúng tôi sẽ đảm nhận toàn bộ việc hoàn thiện các loại biểu mẫu, quy trình cần thiết để các đơn vị học viên chỉ cần tập trung vào việc đăng ký tham gia khóa học, tham dự lớp học và làm bài kiểm tra. Sau khi có kết quả kiểm tra, Viện Đào tạo và Hợp tác Giáo dục sẽ chủ động gửi lại cho học viên quyết định xác nhận kết quả an toàn lao động cùng với thẻ an toàn lao động. Đơn vị học viên chỉ cần lưu trữ hồ sơ và đóng dấu lên thẻ an toàn lao động đã được cấp.

Để nhận được tư vấn chính xác nhất về các quy định mới liên quan đến luật an toàn lao động, công tác huấn luyện an toàn lao động theo Nghị định 44/NĐ-CP, xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất.

Thông tin chi tiết về khoá đào tạo cấp thẻ An toàn lao động của Viện đào tạo:

Căn cứ theo điều 17 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định các nhóm đối tượng:

Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện là 24 giờ bao gồm lý thuyết và thực hành.

Hình thức học: online và offline.

– Tòa nhà The Manor, Nguyễn Xiển, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội.

– Trường Cao Đẳng Thương Mại và Du Lịch Hà Nội, Phạm Văn Đồng, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội – 51 Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội.

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Sài Gòn:

+ Trụ sở chính: Số 166 Quốc Lộ 1A, Ấp Phú Thạnh, Xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang.

+ Cơ sở 1: Số 4A-6 Ngô Quyền, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TP. HCM.

Bài viết trên đã giúp bạn trả lời các câu hỏi liên quan đến thẻ an toàn lao động thông tư an toàn lao động năm 2016. Hy vọng qua bài viết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về loại thẻ này.

Mục đích của an toàn lao động là gì?

- Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

- Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình lao động.

- Tham vấn ý kiến tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động

Ngoài ra, căn cứ nội dung Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, đảm bảo an toàn lao động còn có nhiều ý nghĩa quan trọng như:

- Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng lao động, người lao động thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động;

- Hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong các ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

- Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện; xây dựng cơ chế đóng, hưởng linh hoạt nhằm phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro cho người lao động;

Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động

Khoản 2 Điều 7 Luật này quy định nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động như sau:

- Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;

- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe…a

Trong quá trình lao động, việc đảm bảo an toàn lao động được được xem là yếu tố hàng đầu. Để hiểu rõ hơn khái niệm về an toàn lao động là gì? nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động ra sao, hãy tìm hiểu bài viết sau.

Khái niệm an toàn lao động dựa theo khoản 2 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định như sau:

An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

Theo số liệu báo cáo năm 2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố có hơn 7.900 người gặp nạn do tai nạn lao động. Do đó, việc tìm hiểu về an toàn lao động đóng vai trò quan trọng giúp bảo vệ quyền và lợi ích của người tham gia lao động.

“An toàn là trên hết ” được xem là nguyên tắc vàng trong quá trình lao động. Nói cách khác, an toàn lao động là trách nhiệm của bên sử dụng lao động phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động trong suốt quá trình làm việc. Nhằm tránh xảy ra những trường hợp nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng người lao động.