Trong quá trình làm bất động sản, thiết kế xây nhà bạn sẽ gặp nhiều thông tin khái niệm về mặt bằng. Ví dụ mặt bằng nhà, mặt bằng vẽ kết cấu, vẽ sơ đồ điện nước. Bài viết này Thiết Kế Xây Dựng Nhà chia sẻ cho bạn một số từ vựng tiếng anh chuyên mặt bằng, bản vẽ kỹ thuật. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Mặt bằng tổng thể tiếng anh là gì?

Master plan :có nghĩa là Tổng mặt bằng.

Site plan :có nghĩa là  Bản vẽ mặt bằng hiện trường.

front elevation : có nghĩa là Mặt đứng chính.

site elevation : có nghĩa là Mặt đứng hông.

Rear elevation : có nghĩa là Mặt đứng sau.

Plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng.

Section : có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt.

longitudinal section: có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt dọc.

cross section : có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt ngang.

elevation : có nghĩa là Bản vẽ mặt đứng.

Profile : Thấy có nghĩa là  (sau mặt phẳng cắt).

Detail drawing : có nghĩa là Bản vẽ chi tiết.

Footings layout plan :có nghĩa là Bản vẽ bố trí móng độc lập.

Basement plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng tầng hầm.

Floor plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng sàn.

Roof plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng mái.

Mặt bằng trong tiếng Anh được gọi là “ground”, có cách đọc phiên âm là /ɡraʊnd/.

Mặt bằng “ground” là một khái niệm thường được sử dụng trong kiến trúc, xây dựng và kế hoạch hóa đô thị để chỉ diện tích phẳng của một không gian, thường là mặt đất, được sử dụng cho mục đích cụ thể như xây dựng, kinh doanh, hoặc sống. Mặt bằng có thể bao gồm các thông tin như vị trí của các cấu trúc, tường, cửa sổ, cửa ra vào, hành lang, phòng, v.v. Mặt bằng thường được minh họa bằng các bản vẽ hoặc sơ đồ để thể hiện cách sắp xếp không gian và các phần tử bên trong.

Các mẫu câu có từ “ground” với nghĩa là “mặt bằng” và dịch sang tiếng Việt

Cùng DOL khám phá các collocation của premise nhé!

Định nghĩa: Dựa trên giả định rằng...

Ví dụ: Trên giả định rằng thời tiết sẽ tốt, chúng tôi quyết định tổ chức buổi ngoại khóa vào ngày mai. (On the premise that the weather will be fine, we decided to organize the field trip tomorrow.)

Định nghĩa: Dưới giả định rằng...

Ví dụ: Dưới giả định rằng dự án sẽ hoàn thành đúng tiến độ, chúng tôi đã tiến hành kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo. (Under the premise that the project will be completed on schedule, we have proceeded to plan for the next phase.)

Định nghĩa: Giả định sai lầm; nền tảng không chính xác.

Ví dụ: Ông ta đã đưa ra một quyết định sai lầm do dựa trên một giả định sai lầm về thị trường. (He made a misguided decision by relying on a faulty premise about the market.)